Vay Vốn Nước Ngoài Của Doanh Nghiệp

Vay Vốn Nước Ngoài Của Doanh Nghiệp

Căn cứ Điều 2 Văn bản hợp nhất 20/VBHN-NHNN 2014 quy định đối tượng áp dụng như sau:

Căn cứ Điều 2 Văn bản hợp nhất 20/VBHN-NHNN 2014 quy định đối tượng áp dụng như sau:

Các lưu ý về Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Nghĩa vụ Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài phải thực hiện kê khai và nộp đầy đủ các loại thuế của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Thuế suất 20% của tất các các dự án nước ngoài nếu không thuộc đối tượng ưu đãi. Phần thuế thu nhập cá nhân được tính từ tiền lương, tiền công của người lao động được tính:

Nghĩa vụ Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đối với phần thuế giá trị gia tăng thì số tiền thuế VAT sẽ giống với doanh nghiệp tại Việt Nam. Đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa ra nước ngoài thì phụ thuộc vào doanh nghiệp được áp dụng chính sách cho doanh nghiệp chế xuất nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định cho doanh nghiệp chế xuất hay không thì sẽ có những mức thuế VAT khác nhau. Cụ thể:

Trên đây là nội dung và những lưu ý về Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài mà chúng tôi muốn chia sẻ đến cho quý khách. Để có thể sử dụng các dịch vụ kế toán thuế trọn gói, quý khách hàng có thể tự tin lựa chọn Công ty TNHH Tư vấn Phúc Vạn Luật để được hỗ trợ một cách tốt nhất với các nghiệp vụ liên quan đến Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Thủ tục giải thể chi nhánh công ty nước ngoài tại Vệt Nam

Nghĩa vụ thuế của chi nhánh là gì? Chi nhánh phải nộp những loại thuế gì?

Chính sách thuế có phân biệt giữa công ty nước ngoài và công ty trong nước không?

Có nhiều người cho rằng, có sự phân biệt khi tính Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài với doanh nghiệp trong nước trong việc tính thuế Thu nhập các nhân. Tuy nhiên, theo chính sách thuế hiện nay chúng ta thấy việc tính thuế được chia làm 2 loại là tính thuế theo lũy tiến nếu là cá nhân cư trú và theo thuế suất toàn phần đối với cá nhân không cư trú.

Đối với cá nhân cư trú: có thể tính theo thuế suất 10% toàn phần hoặc tính biểu lũy tiến từng phần tùy thuộc vào việc ký hợp đồng dài hạn hay phụ thuộc. Tuy nhiên, để thấy sự công bằng khi tính thuế TNCN cho người cư trú theo biểu lũy tiến từng phần thì người nước ngoài làm việc tại Việt Nam hay người Việt Nam sinh sống và làm việc trong nước thì thu nhập tính thuế TNCN đều được tính bằng công thức:

Thu nhập tính thuế TNCN = ((Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ (gia cảnh, người phụ thuộc, các khoản đóng bảo hiểm, các khoản đóng góp từ thiện)) x biểu lũy tiến từng phần.

Như vậy chúng ta có thể khẳng định, nghĩa vụ Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và doanh nghiệp trong nước không có sự ưu ái hay ưu tiên cho bất kì bên nào.

Các ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp nước ngoài

Để được áp dụng chính sách ưu đãi Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài phải đáp ứng được những điều kiện nhất định. Theo quy định Luật đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án tại Việt Nam sẽ được hưởng những ưu đãi về thuế nếu đáp ứng điều kiện.

Theo quy định pháp luật thì thuế suất thu nhập nhập doanh nghiệp là 20%. Tuy nhiên, một số trường hợp được hưởng ưu đãi thuế :

Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được áp dụng miễn thuế nhập khẩu đối với các trường hợp hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật liệu, linh kiện nhập khẩu để sản xuất.

Các loại Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài phải nộp

Nghĩa vụ nộp thuế là một trong những nghĩa vụ bắt buộc đối với các doanh nghiệp được quy định theo pháp luật Việt Nam. Trong đó, người nộp thuế phải thực hiện theo quy định pháp luật về trình tự nhất định khi nộp thuế.

Sau khi thành lập công ty 100 vốn nước ngoài, Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài bao gồm: Lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân. Cụ thể:

Đây là loại phí mà khi doanh nghiệp được thành lập và hoạt động thì công ty phải thực hiện nộp cho cơ quan quản lý chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động. Đồng thời, việc nộp lệ phí môn bài hàng năm chậm nhất vào ngày 30 tháng 1 của năm kế tiếp.

Theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP thì mức đóng lệ phí môn bài đối với các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài khi doanh nghiệp phát sinh hóa đơn đỏ thì phải nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp mà doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đã lựa chọn từ khi bắt đầu thành lập, cụ thể:

Thuế phải nộp = (giá trị hàng, dịch vụ bán ra x thuế suất giá trị gia tăng) – số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã nộp. Trong đó, thuế suất tùy thuộc vào đối tượng mà có thể áp dụng 0%, 5%, 10%.

Thuế phải nộp = Doanh thu x % tính thuế

Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có trực tiếp sử dụng lao động và chi trả thu nhập cho người lao động thì có trách nhiệm phải kê khai, khấu trừ và nộp thuế thu nhập cá nhân cho người lao động. Do vậy, Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài bao gồm thuế thu nhập cá nhân.

Thuế thu nhập doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam đánh vào thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật. Thuế thu nhập doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam được tính như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam phải nộp = (Doanh thu – khoản chi được trừ, thu nhập miễn thuế và các khoản lỗ được chuyển kết từ năm trước) x Thuế suất.

Ngoài ra, tùy thuộc vào hoạt động của mình mà thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài phải nộp còn có thể bao gồm: Thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường,…

Để đảm bảo công bằng cho các nhà đầu tư khác, khi không hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hay doanh nghiệp trong nước đều vi phạm pháp luật về thuế và bị xử lý vi phạm hành chính theo pháp luật hiện hành.

Miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

Một số trường hợp miễn thuế, giảm thuế TNDN căn cứ vào Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi tại thông tư 96/2015/TT-BTC. Trong đó, miễn thuế 02 năm, giảm 50% trong 4 năm tiếp theo đối với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn.