Ưu điểm và ứng dụng: Panel EPS có các ưu điểm: nhẹ, cách nhiệt tốt, cách âm tốt nên được ứng dụng trong xây dựng nó chung và xây dựng công nghiệp nói riêng. Các cấu kiện thường được làm từ panel:
Ưu điểm và ứng dụng: Panel EPS có các ưu điểm: nhẹ, cách nhiệt tốt, cách âm tốt nên được ứng dụng trong xây dựng nó chung và xây dựng công nghiệp nói riêng. Các cấu kiện thường được làm từ panel:
Đối với các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, việc hiểu, hạch toán và ghi nhận thành phẩm, bán thành phẩm vô cùng quan trọng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định số dư hàng tồn kho cuối kỳ và xác định giá thành sản phẩm, cũng như xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Qua bài viết này, Thành Nam đã hướng dẫn đến bạn đọc: Thành phẩm tiếng Anh là gì? Bán thành phẩm tiếng Anh là gì? Định nghĩa bằng tiếng Anh và các thuật ngữ quan trọng liên quan.
Thành phẩm tiếng Anh là Finished goods hay Finished products
Định nghĩa Thành phẩm tiếng Việt: Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho.
Định nghĩa Thành phẩm tiếng Anh là: Finished products are products that have finished processing, manufactured by the enterprise's production departments or outsourced, that have been tested in accordance with technical standards and stored in warehouses.
Bán thành phẩm tiếng Anh là Semi-finished products
Định nghĩa bán thành phẩm tiếng Việt: Bán thành phẩm là sản phẩm mới hoàn thành một số công đoạn sản xuất, chưa kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong, và bán thành phẩm chưa được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm và nhập kho.
Định nghĩa Bán thành phẩm tiếng Anh: Semi-finished products are new products that have completed some production stages, not yet finished processing, processed by the enterprise's production departments or outsourced, and semi-finished products that have not been tested in accordance with the law. conform to product specifications and stock.
Giá gốc thành phẩm bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Cost of finished goods includes: Purchase, processing, and other directly attributable costs incurred to bring the inventory to its current location and condition.
Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất (giá gốc), bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và những chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc sản xuất sản phẩm.
Finished products produced by the main and secondary production divisions of the enterprise must be evaluated according to the cost of production (original cost), including: Cost of raw materials, direct materials, labor costs direct, manufacturing overhead and other directly attributable costs of producing the product.
Thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến được đánh giá theo giá thành thực tế gia công chế biến bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình gia công.
Finished products outsourced processing are evaluated according to the actual cost of processing, including: Cost of direct materials, outsourced materials, outsourcing costs and other costs directly related to the processing. machining process.
Qua bài viết này, Thành Nam đã hướng dẫn đến bạn đọc: Thành phẩm tiếng Anh là gì? Bán thành phẩm tiếng Anh là gì? và các thuật ngữ quan trọng liên quan.
Nếu các bạn đọc có câu hỏi gì, hãy để ở dưới phần bình luận, đội ngũ chuyên gia của Thành Nam luôn sẵn sàng để hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc từ phía độc giả.
Đây là một ngành học chưa được nhiều người biết đến tuy nhiên nếu học ngành học này tại Việt Nam thì có nhiều thuận lợi. Bởi Việt Nam là một trong những nước tại khu vực Châu Á nên đối với các bạn có đam mê nghiên cứu về kinh tế, xã hội, văn hóa,... của khu vực có thể tham khảo ngành học này. Nếu như bạn cũng đang tò mò về ngành học này thì hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này với Hướng nghiệp GPO nhé!
1. Giới thiệu chung về ngành Châu Á học
Ngành Châu Á học (Mã ngành: 7310602) đào tạo sinh viên theo định hướng nghiên cứu, nhằm giúp người học nắm vững các kiến thức về khu vực và đất nước học, nhất là nâng cao kiến thức chuyên sâu về các quốc gia trong khu vực Châu Á.
Người học được đào tạo theo hướng nghiên cứu nhằm giúp người học nắm vững được các kiến thức lý thuyết, phát triển năng lực nghiên cứu một cách hệ thống và toàn diện đối với những vấn đề về châu Á với tư cách là một ngành khoa học đa ngành và liên ngành, những vấn đề thuộc phạm vi khoa học xã hội và nhân văn của một quốc gia ở châu Á hoặc một nhóm nước, hay một khu vực có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt là các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội và quan hệ quốc tế của các nước châu Á đương đại. Người học cũng sẽ được trang bị đầy đủ các kỹ năng liên quan đến nghiên cứu như tổng hợp và xử lý thông tin, kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm, sử dụng ngoại ngữ trong hoạt động chuyên môn v.v...
2. Các trường đào tạo ngành Châu Á học
Hiện nay chỉ có duy nhất một trường đào tạo hệ thạc sĩ chuyên ngành Châu Á học tại Việt Nam là: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
3. Các khối xét tuyển ngành Châu Á học
4. Chương trình đào tạo ngành Châu Á học
Tham khảo chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Châu Á học tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.
Ngoại ngữ cơ bản (chọn 1 trong các ngoại ngữ sau)
KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ VÀ CHUYÊN NGÀNH
Phương pháp phân tích định lượng trong khoa học xã hội nhân văn
Lịch sử phát triển các hình thái kinh tế- xã hội ở Việt Nam và phương Đông
Bản sắc Nông nghiệp- Nông thôn của văn hoá châu Á
Văn hoá- tín ngưỡng dân gian phương Đông
Nho giáo và xã hội Đông Á – Truyền thống và hiện đại
Phong trào giải phóng dân tộc phương Đông
Văn hoá Ấn Độ và ảnh hưởng của nó đối với khu vực
Hindu giáo- Truyền thống và hiện đại
Lý thuyết và phương pháp so sánh đối chiếu liên ngôn ngữ, liên văn hoá
Văn học dịch và quá trình hiện đại hóa văn học Đông Á
Kito giáo và Tin lành trong bối cảnh các xã hội châu Á
Con đường hiện đại hoá của Hàn Quốc
Tộc người và ngôn ngữ Việt Nam và Đông Nam Á
Tiếp xúc ngôn ngữ Việt- Hán thời cận hiện đại
Tiếng Anh trong nghiên cứu khoa học
Tiếng Trung trong nghiên cứu khoa học
Tiếng Nhật trong nghiên cứu khoa học
Tiếng Hàn trong nghiên cứu khoa học
Tiếng Thái trong nghiên cứu khoa học
5. Cơ hội nghề nghiệp ngành Châu Á học sau khi tốt nghiệp
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Châu Á học sinh viên được cung cấp đầy đủ kiến thức và năng lực chuyên môn cần thiết để đáp ứng yêu cầu công việc. Sinh viên tốt nghiệp có thể đảm nhận công việc tại:
Hướng nghiệp GPO hy vọng rằng các bạn đã có thông tin về ngành Châu Á học. Nếu bạn muốn xác định sự phù hợp của bản thân với ngành học này, hãy cùng Hướng nghiệp GPO làm bài trắc nghiệm sở thích nghề nghiệp Holland nhé.
Ngành Đông Nam Á học là gì? Học ngành Đông Nam Á học ra trường làm gì?
Ngành Việt Nam học là gì? Học ngành Việt Nam học ra trường làm gì?